250/2019/QĐST-HNGĐ
ngày 17/05/2019
ngày 17/05/2019
- 2
- 1
- Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
-
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND Quận 11, TP. Hồ Chí Minh
- Không
- 0
-
Ông S và bà T thuận tình ly hôn
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 11 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 250/2019/QĐST-HNGĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Quận 11, ngày 17 tháng 5 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 11, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 231/2019/TLST-HNGĐ ngày 19 tháng 4 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia sau đây: Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: - Ông Phan Thanh S, sinh năm: 1991; Địa chỉ thường trú:, Tổ dân phố 7, Phường T, thành phố B, tỉnh Đ; tạm trú: đường L, Phường E, Quận N, Thành phố Hồ Chí Minh. - Bà Đặng Thị Thùy T, sinh năm: 1993; Địa chỉ thường trú: Tổ dân phố 7, Phường T, thành phố B, tỉnh Đ. NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 09 tháng 5 năm 2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Ông Phan Thanh S và bà Đặng Thị Thùy T thuận tình ly hôn. (Giấy chứng nhận kết số 38/2018 do Ủy ban nhân dân Tổ dân phố 7, Phường T, thành phố B, tỉnh Đ cấp ngày 30/3/2018 không còn giá trị). - Về con chung: Có 01 con chung là trẻ Phan Đặng Khả H (nữ, sinh ngày: 09/8/2018). Bà Đặng Thị Thùy T được quyền trực tiếp nuôi dưỡng con chung. Về cấp dưỡng nuôi con: hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Ông Phan Thanh S được quyền thăm nom con, không ai được cản trở ông S thực hiện quyền này. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con. - Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2. Về lệ phí Tòa án: Ông Phan Thanh S và bà Đặng Thị Thùy T chịu lệ phí việc hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số /2016/0010030 ngày 16/4/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh; ông S, bà T đã nộp đủ. Các quyền và nghĩa vụ thi hành án của các đương sự được thực hiện tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền. Trong trường hợp quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./. - TANDTP. HCM; - VKSND Quận 11; - Chi cục TH DS Quận 11; - Các đương sự; - UBND Tổ dân phố 7, Phường T, thành phố B, tỉnh Đ; - Lưu: Văn thư, hồ sơ vụ án. THẨM PHÁN Phạm Thị Ngọc Diệp 2
Nhận xét
Đăng nhận xét