607/2018/QĐST – HNGĐ
ngày 06/04/2018
ngày 06/04/2018
- 2
- 2
- Yêu cầu ly hôn, giải quyết con chung, không có tài sản chung nợ chung
-
Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
- Không
- 0
-
Ông Nguyễn Hiền T yêu cầu ly hôn bà Nguyễn Đỗ Bảo A. Ông bà thỏa thuận giao con chung cho bà A nuôi dưỡng, ông T cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 15.000.000, không có tài sản chung và nợ chung
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH THẠNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 607/2018/QĐST – HNGĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bình Thạnh, ngày 06 tháng 4 năm 2018. QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 0131/2018/TLST – HNGĐ ngày 22 tháng 01 năm 2018 giữa: Nguyên đơn: Ông Nguyễn Hiền T – Sinh năm 1984 Thường trú: Đường B, Phường 4, thành phố V, tỉnh B. Tạm trú: Đường 15B, phường P, Quận T, Thành phố Hồ Chí Minh. Bị đơn: Bà Nguyễn Đỗ Bảo A – Sinh năm 1984 Địa chỉ: Đường H, Phường M, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án. Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 29 tháng 3 năm 2018. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 3 năm 2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Ông Nguyễn Hiền T và bà Nguyễn Đỗ Bảo A. Ông Nguyễn Hiền T và bà Nguyễn Đỗ Bảo A đăng ký kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 123, ngày 31/7/2009 tại Ủy ban nhân dân Phường M, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh. 1 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Hiền T và bà Nguyễn Đỗ Bảo A thuận tình ly hôn. - Về con chung: Có 01 con chung tên Nguyễn Hiền Q, sinh ngày 10/6/2012. Ông bà thỏa thuận giao cho bà A trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con chung, ông T cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 15.000.000 (mười lăm triệu) đồng, thi hành vào ngày 30 hàng tháng, bắt đầu từ ngày 30/3/2018 cho đến khi trẻ trưởng thành. Thi hành tại chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền. Ông T có quyền và nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung. Vì lợi ích của con khi có lý do chính đáng, một hoặc hai bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức tiền cấp dưỡng nuôi con. Kể từ ngày bà A có đơn yêu cầu thi hành án nếu ông T không thực hiện việc cấp dưỡng thì hàng tháng ông T còn phải chịu tiền lãi theo lãi suất quy định tại Điều 357 Bộ luật Dân sự năm 2015. - Về tài sản chung: Không có. - Về nợ chung: Không có. - Về án phí: Án phí dân sự sơ thẩm về ly hôn là 150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng, Án phí dân sự sơ thẩm về cấp dưỡng nuôi con là 150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng, ông Nguyễn Hiền T thỏa thuận nộp toàn bộ.Tổng tiền án phí dân sự sơ thẩm ông T phải nộp là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng nhưng được trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng ông T đã nộp theo Biên lai thu số 0003785 ngày 11/01/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Bình Thạnh. Ông T đã nộp đủ án phí. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: THẨM PHÁN - TAND Tp. Hồ Chí Minh; - VKSND Q. Bình Thạnh; - Chi cục THA Dân sự Q. Bình Thạnh; - UBND P.M, Q. B; - Các đương sự; - Lưu hồ sơ, Lưu VP. Đinh Thị Thanh Thảo 2 3
Nhận xét
Đăng nhận xét