197/2018/QĐST-HNGĐ
ngày 26/09/2018
ngày 26/09/2018
- 3
- 2
- QUYẾT ĐỊNH CNTTLH SỐ 197 NGÀY 26/9/2018
-
Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
- Không
- 0
-
Bà Nguyễn Bảo T xin ly hôn với ông Trương Thị Bích H và yêu cầu được nuôi con chung.
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
Mẫu số 40 Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦNGHĨAVIỆTNAM HUYỆN PHÚ QUỐC Độc lập - Tự do - Hạnhphúc TỈNH KIÊN GIANG Phú Quốc, ngày 26 tháng9năm2018 Số:197/2018/QĐST-HNGĐ QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNHLYHÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁCĐƯƠNGSỰ Căn cứ hồ sơ dân sự thụ lý số: 316/2018/TLST-HNGDngày 16tháng8năm2018 về việc "Xin ly hôn " giữa: * Nguyên đơn: Ông Nguyễn Bảo T, sinh năm 1983. Địa chỉ: Khu phố F, Thị trấn D, huyện P, Kiên Giang. * Bị đơn: Bà Trương Thị Bích H, sinh năm 1984. Địa chỉ: Khu phố F, Thị trấn D, huyện P, Kiên Giang. Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào các Điều 55, 58 của Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thànhngày18tháng 9 năm 2018. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trongbiênbản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18 tháng9năm2018làhoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạođứcxãhội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tựnguyệnlyhônvàhoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuậnđó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Ông Nguyễn Bảo TvàbàTrươngThị Bích H. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: Về con chung: Ông T và bà H thống nhất giao cháu Nguyễn NgọcQuỳnhL,sinh ngày 19/01/2015 cho bà H chăm sóc, nuôi dưỡng đến tuổi trưởngthành, ôngT đồng ý cấp dưỡng nuôi con cùng bà H mỗi tháng 1.500.000 đồng(Một triệunăm trăm nghìn đồng) đến khi cháu L trưởng thành (đủ 18 tuổi). Cấpdưỡngkểtừngày 26/9/2018. Vì lợi ích về mọi mặt của con, khi cần thiết có quyền yêu cầuTòaánthayđổi người trực tiếp nuôi con chung. Không bên nào được ngăn cản quyền gặp gỡ thămvà chămsóc conchung. Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết. Về án phí: Căn cứ khoản 7 Điều 26 và điểm a khoản 5 Điều 27Nghị quyết326/2016/NQ–HĐTP ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốchội. Thuậntình ly hôn ông T, bà H mỗi người phải nộp 75.000 đồng án phí khônggiángạch.Ông T phải chịu 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con. Ông Ttựnguyệnnộpthay bà H. Ông T được khấu trừ 300.000 đồng tiền tạmứng án phí đãnộptheobiên lai thu số 0007894 ngày 13/8/2018 tại Chi cục thi hành án dânsựhuyệnPhúQuốc, tỉnh Kiên Giang. Ông T và bà H không phải nộp thêmán phí. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hànhándânsự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sựcóquyềnthỏathuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hànhánhoặcbịcưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hànhándânsự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30Luật thi hànhán dân sự 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được banhànhvàkhông bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Đương sự; - VKSND huyện Phú Quốc - UBND phường Vĩnh Thanh, TP. Rạch Giá; - Lưu. THẨMPHÁN Trương Ngọc Hồng
Nhận xét
Đăng nhận xét