Chuyển đến nội dung chính

Bà Nguyễn Thị H ly hôn ông Nguyễn Hữu N

367/2018/QĐST-HNGĐ
ngày 27/11/2018
  • 2
  • 4
  • Bà Nguyễn Thị H ly hôn ông Nguyễn Hữu N
  • Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
  • Không
  • 0
  • Bà Nguyễn Thị H ly hôn ông Nguyễn Hữu N - Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN Đ TỈNH LÂM ĐỒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 367/2018/QĐST-HNGĐ Đ, ngày 27 tháng 11 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số: 437/2018/TLST-HNGĐ ngày 07/9/2018 giữa: - Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị H, sinh năm 1995. Trú tại: Số 3N, phường 1, thành phố Đ, tỉnh Lâm Đồng. - Bị đơn: Ông Nguyễn Hữu N, sinh năm 1983. Trú tại: Số 2 thôn P, xã H, huyện Đ, tỉnh Lâm Đồng. Căn cứ vào Điều 147, 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ vào Điều 51; 55; 71; 81; 82; 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình; Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 11 năm 2018. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 11 năm 2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Nguyễn Thị H và ông Nguyễn Hữu N. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về con chung: Hai bên thỏa thuận, ông Nguyễn Hữu N trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên Nguyễn Hữu NG, sinh ngày 20/10/2016 cho đến khi thành niên. Quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền thay đổi người trực tiếp nuôi con; quyền yêu cầu cấp dưỡng được thực hiện theo Luật Hôn nhân và Gia đình. - Về án phí: Hai bên thỏa thuận, bà Nguyễn Thị H nhận chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm được khấu trừ vào số tiền 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) đã tạm nộp theo biên lai thu số AA/2016/0006140 ngày 07/9/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đ. Hoàn trả cho bà Nguyễn Thị H 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) án phí còn thừa. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Tòa án tỉnh; - VKSND huyện; - THA DS huyện; - UBND xã H; - Đương sự; - Lưu. THẨM PHÁN Đặng Thị Hạnh 2

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đinh Viết C

Quyết định số: 11 ngày 21/09/2018 7 17 Tên quyết định: Đinh Viết C (10.01.2019) Biện pháp xử lý hành chính: Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại việc: Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính ...

Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)

Bản án số: 51/2018/HSST ngày 26/09/2018 10 19 Tên bản án: Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015) (03.01.2019) Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại án: Hình sự ...