Chuyển đến nội dung chính

hôn nhân gia đình

290
ngày 12/06/2019
  • 4
  • 4
  • hôn nhân gia đình
  • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
  • Không
  • 0
  • hôn nhân

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỐNG ĐA THÀNH PHỐ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 290/2019/QĐST- HNGĐ Đống Đa, ngµy 12 th¸ng 6 n¨m 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ -------------- TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỐNG ĐA Căn cứ Điều 149, Điều 212, Điều 213; Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 409/2019/TLST HNGĐ ngày 03/6/2019 về việc: yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây: Chị Trần Thị M, sinh năm 1986; Hộ khẩu thường trú và hiện ở: phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội. Anh Lê Phương N, sinh năm 1975; Hộ khẩu thường trú và hiện ở: phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội. NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: [1] Tình cảm: Anh Lê Phương N và chị Trần Thị M kết hôn tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại UBND phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội vào ngày 31/05/2017. Quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn; nguyên nhân mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng quan điểm, không hợp tính tình, cuộc sống chung không có hạnh phúc. Anh N, chị M đều xác định tình cảm vợ chồng không còn, đề nghị Tòa án công nhận việc anh chị thuận tình ly hôn. [2] Con chung: Anh N, chị M xác nhận có 01 con chung là Lê Gia L (Nam), sinh ngày 04/04/2018. Anh chị thống nhất: Ly hôn anh N trực tiếp nuôi dưỡng con chung; Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con chung đối với chị M. [3] Tài sản chung (động sản, bất động sản): Anh N, chị M không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xét. [4] Nợ chung: Anh N, chị M xác nhận không vay nợ ai và cũng không cho ai vay nợ nên không xét. [5] Lệ phí: Anh N, chị M thống nhất để chị M chịu cả lệ phí ly hôn. Các thỏa thuận trên của anh N, chị M là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp pháp luật nên ghi nhận. Ngày 04/6/2019 Tòa án đã lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành và ghi nhận sự tự nguyện ly hôn. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ghi nhận sự tự nguyện ly hôn, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về nội dung hòa giải đó. QUYẾT ĐỊNH: Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: 1. Quan hệ hôn nhân: Công nhận việc thuận tình ly hôn giữa anh Lê Phương N và chị Trần Thị M. 2. Con chung: Xác nhận anh N, chị M có 01 con chung là Lê Gia L (Nam), sinh ngày 04/04/2018. Giao cháu L cho anh N trực tiếp nuôi dưỡng; Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con chung đối với chị M cho đến khi đương sự có yêu cầu hoặc đến khi có quyết định pháp luật khác thay thế. Chị M có quyền trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung, không ai được ngăn cản. 3. Tài sản chung (động sản và bất động sản): Anh N, chị M đều không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa không xét. 4. Nợ chung: Anh N, chị M đều xác nhận không vay nợ ai, không cho ai vay nợ và đều không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa không xét. 5. Lệ phí Tòa án: Chị M tự nguyện chịu cả 300.000 (ba trăm nghìn) đồng lệ phí dân sự sơ thẩm được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000đồng đã nộp tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0008714 ngày 03/6/2019 của Chi cục thi hành án dân sự quận Đống Đa. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận - Đương sự; - VKSND quận Đống Đa; - TAND thành phố Hà Nội; - Chi cục THADS quận Đống Đa; - UBND phường Cát Linh, quận Đống Đa; TP.Hà Nội. - Lưu. THẨM PHÁN Quản Văn Tiến - Về quan hệ hôn nhân: ......................................................................................................... ............................................................................................................................. ................ - Về con chung: .................................................................................................................... ............................................................................................................................. ................ - Về tài sản chung: ................................................................................................................ ............................................................................................................................. ................ - Về các vấn đề khác:............................................................................................................ ............................................................................................................................. ................ 2. Về lệ phí Tòa án: ............................................................................................................... 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. THẨM PHÁN Nơi nhận: - Đương sự; - Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; - Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn; - Lưu: Hồ sơ việc dân sự. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 31-VDS: (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà N). (2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định. (3) và (4) Ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình. (5) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm thụ lý việc hôn nhân và gia đình. (6) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người yêu cầu; (7) Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó. (8) Ghi nhận định của Tòa án về những nội dung mà các đương sự thỏa thuận được theo Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu []. QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ -------o0o------- XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản hoà giải đoàn tụ không thành và ghi nhận sự tự nguyện ly hôn là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội; Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hoà giải đoàn tụ không thành và ghi nhận sự tự nguyện ly hôn, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Trần Hải Linh và anh Hoàng Trường Giang. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự: - Con chung: Xác nhận chị Linh, anh Giang có 01 con chung là Hoàng Gia Huy (N), sinh ngày 20/6/2017. Giao cháu Huy cho chị Linh trực tiếp nuôi dưỡng; Anh Giang có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng là 7.000.000 (bảy triệu) đồng; việc cấp dưỡng được thực hiện từ tháng 11/2018 cho đến khi con chung đủ mười tám tuổi hoặc khi có quyết định khác thay thế. Anh Giang có quyền trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung, không ai được ngăn cản. - Tài sản chung (động sản và bất động sản): Chị Linh, anh Giang đều không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa không xét. - Nợ chung: Chị Linh, anh Giang đều xác nhận không vay nợ ai, không cho ai vay nợ và đều không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa không xét. - Lệ phí: Chị Linh tự nguyện chịu cả 300.000 (ba trăm nghìn) đồng lệ phí dân sự sơ thẩm được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000đồng đã nộp tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0007686 ngày 13/9/2018 của Chi cục thi hành án dân sự quận Đống Đa. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận - Đương sự; - VKSND quận Đống Đa; - TAND thành phố Hà Nội; - Chi cục THADS quận Đống Đa; - UBND xã Yên Lộc, huyện Ý Yên, tỉnh N Định. - Lưu. THẨM PHÁN Quản Văn Tiến

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đinh Viết C

Quyết định số: 11 ngày 21/09/2018 7 17 Tên quyết định: Đinh Viết C (10.01.2019) Biện pháp xử lý hành chính: Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại việc: Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính ...

Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)

Bản án số: 51/2018/HSST ngày 26/09/2018 10 19 Tên bản án: Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015) (03.01.2019) Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại án: Hình sự ...