63/2018/QĐST-DS
ngày 13/08/2018
ngày 13/08/2018
- 5
- 5
- Trần Quang T - Phạm Lê V
-
Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Sơ thẩm
- Dân sự
- TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- Không
- 0
-
Ông Trần Quang T tranh chấp hợp đồng vay tài sản với ông Phạm Lê V
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TỈNH ĐỒNG NAI Số: 63/2018/QĐST-DS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên Hòa, ngày 15 tháng 8 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 07 tháng 8 năm 2018 về việc các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số: 342/2018/TLST-DS ngày 25 tháng 6 năm 2018. XÉT THẤY: Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự: - Nguyên đơn: Ông Trần Quang T, sinh năm 1971. Địa chỉ: 28/13, tổ 4, khu phố 5, phường T, thành phố B, tỉnh Đồng Nai. - Bị đơn: Ông Phạm Lê V, sinh năm 1992. Địa chỉ: 36/108, khu phố 3, phường T, thành phố B, tỉnh Đồng Nai. 2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Ông Phạm Lê V thanh toán cho ông Trần Quang T số tiền nợ gốc là 6.000.000 đồng (Sáu triệu đồng). - Về án phí Hòa giải thành: Ông Phạm Lê V tự nguyện nộp án phí dân sự sơ thẩm là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng). Hoàn trả lại cho ông Trần Quang T số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 426.000 đồng (Bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số 007683 ngày 12/6/2018 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Biên Hòa. Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn lại phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự. Nơi nhận: - Đương sự; - Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; - Lưu hồ sơ vụ án. THẨM PHÁN Lê Ngọc Tuyền
Nhận xét
Đăng nhận xét