ngày 21/05/2019
- 3
- 4
- Việc HNGĐ
-
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- Không
- 0
-
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Trọng V và bà Hoàng Thị T thuận tình ly hôn. - Về con chung: Có 02 con chung. Giao con Phạm Cường P , sinh ngày 28/9/2003 cho bà T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Ông V tạm thời không cấp dưỡng nuôi con. Con Phạm Thị Thu T , sinh ngày 29/10/1997 đã trưởng thành nên Tòa án không xem xét giải quyết. Ông V không trực tiếp nuôi con được quyền đi lại thăm nom con không ai cản trở. Vì lợi ích của con khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con. - Tài sản chung: tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Nợ chung: Không có.
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TỈNH ĐỒNG NAI Số: 790/2019/QĐST-HNGĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên Hòa, ngày 21 tháng 5 năm 2019. QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình; Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 970/2019/TLST – VHNGĐ ngày 13 tháng 5 năm 2019 về việc yêu cầu "Công nhận thuận tình ly hôn", gồm những người tham gia tố tụng sau đây: *Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: + Ông Phạm Trọng V , sinh năm 1974; + Bà Hoàng Thị T , sinh năm 1979. Cùng cư trú tại: số nhà E, tổ F, khu phố A, phường T , thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: [1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Hoàng Thị Thủy và ông Phạm Trọng Vũ tự nguyện kết hôn với nhau năm 1997, hôn nhân trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại UBND xã A , huyện T , tỉnh Hải Dương. Nay ông V và bà T xác định tình cảm vợ chồng không còn nên ông, bà cùng làm đơn yêu cầu Tòa án nhân dân TP Biên Hòa công nhận việc thuận tình ly hôn. [2] Về con chung: Có 02 con chung. Khi ly hôn ông bà thỏa thuận giao con Phạm Cường P , sinh ngày 28/9/2003 cho bà T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Ông V tạm thời không cấp dưỡng nuôi con. Ông V không trực tiếp nuôi con được quyền đi lại thăm nom con không ai cản trở. Vì lợi ích của con khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con. Con Phạm Thị Thu T , sinh ngày 29/10/1997 đã trưởng thành nên không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết. [3] Về tài sản chung: Ông V , bà T tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. [4] Về nợ chung: Ông V , bà T xác định không có. [5] Về lệ phí Tòa án: Ông Phạm Trọng V và bà Hoàng Thị T phải chịu 300.000đ lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Trọng V và bà Hoàng Thị T thuận tình ly hôn. - Về con chung: Có 02 con chung. Giao con Phạm Cường P , sinh ngày 28/9/2003 cho bà T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Ông V tạm thời không cấp dưỡng nuôi con. Con Phạm Thị Thu T , sinh ngày 29/10/1997 đã trưởng thành nên Tòa án không xem xét giải quyết. Ông V không trực tiếp nuôi con được quyền đi lại thăm nom con không ai cản trở. Vì lợi ích của con khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con. - Tài sản chung: tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Nợ chung: Không có. 2. Lệ phí HNGĐ-ST: Ông Phạm Trọng V và bà Hoàng Thị T phải chịu 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng), được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự TP Biên Hòa, theo biên lai thu tạm ứng lệ phí số 0004975 ngày 10/5/2019. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - VKSND TP Biên Hòa (2); - THADS TP Biên Hòa (1); - TAND tỉnh Đồng Nai (1); - Đương sự (2); - Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký KH (1); - Lưu hồ sơ việc dân sự (1). THẨM PHÁN (đã ký) Trần Văn Hùng
Nhận xét
Đăng nhận xét