Chuyển đến nội dung chính

Võ Thị Bích Chiêu - Nguyễn Chí Nghĩa

22/2019/QĐST-DS
ngày 02/07/2019
  • 6
  • 13
  • Võ Thị Bích Chiêu - Nguyễn Chí Nghĩa
  • Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Sơ thẩm
  • Dân sự
  • TAND huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu
  • Không
  • 0
  • Võ Thị Bích Chiêu - Nguyễn Chí Nghĩa Tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HỒNG DÂN TỈNH BẠC LIÊU Số: 22/2019/QĐST-DS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hồng Dân, ngày 02 tháng 7 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 24 tháng 6 năm 2019 về việc các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số: 107/2019/TLST-DS ngày 22 tháng 5 năm 2019. XÉT THẤY: Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự: Nguyên đơn: Chị Võ Thị Bích C, sinh năm 1989. Địa chỉ: Ấp T, TT. N, huyện H, tỉnh B. Bị đơn: Anh Nguyễn Chí N, sinh năm 1995. Địa chỉ: Ấp N, xã H, huyện H, tỉnh B. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Anh Nguyễn Chí Ngh, sinh năm 1988. Chị Nguyễn Thị Tr, sinh năm 1991. Cùng địa chỉ: Ấp N, xã H, huyện H, tỉnh B. 2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: Anh Nguyễn Chí Ngh và Nguyễn Chí N đồng ý trả cho chị Võ Thị Bích C số tiền nợ gốc là 70.000.000 đồng, chị Võ Thị Bích C đồng ý nhận. Buộc anh Nguyễn Chí Ngh và Nguyễn Chí Ncó nghĩa vụ liên đới trả cho chị Võ Thị Bích C số tiền nợ gốc là 70.000.000 đồng. Về tiền lãi: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét, giải quyết. Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật và có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án, hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu thêm số tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất với số tiền chậm thi hành án theo qui định tại khoản 2 Điều 357 và Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015. Chị Võ Thị Bích C đồng ý trả lại cho anh Nguyễn Chí Nvà chị Nguyễn Thị Trang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BG 991827, do ông Nguyễn Chí Nil, sinh năm 1988 và bà Nguyễn Thị Trang, sinh năm 1991 đứng tên. Được Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân cấp ngày 18/7/2011 tại thửa đất số 1059, tờ bản đồ số 03, diện tích 1.804m2, đất tọa lạc tại ấp Ninh An, xã Ninh Hòa, huyện Hồng Dân, tỉnh bạc Liêu (bản chính). Buộc chị Võ Thị Bích C trả cho anh Nguyễn Chí Nvà chị Nguyễn Thị Trang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BG 991827, do ông Nguyễn Chí Nil, sinh năm 1988 và bà Nguyễn Thị Trang, sinh năm 1991 đứng tên. Được Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân cấp ngày 18/7/2011 tại thửa đất số 1059, tờ bản đồ số 03, diện tích 1.804m2, đất tọa lạc tại ấp Ninh An, xã Ninh Hòa, huyện Hồng Dân, tỉnh bạc Liêu (bản chính). Về án phí: Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch hòa giải thành là 1.750.000 đồng (một triệu bảy trăm năm chục nghìn đồng) anh Nguyễn Chí Ngh tự nguyện chịu toàn bộ. Buộc anh Nguyễn Chí Ngh nộp 1.750.000 đồng (một triệu bảy trăm năm chục nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hồng Dân trong giai đoạn thi hành án. Chị Võ Thị Bích C không phải chịu án phí. Chị Võ Thị Bích C được nhận lại số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 2.000.000 đồng (hai triệu đồng đồng) theo biên lai thu tiền số 0002588 ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hồng Dân. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự. Nơi nhận: - Đương sự; - VKSND cùng cấp; - Lưu hồ sơ vụ án. THẨM PHÁN

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đinh Viết C

Quyết định số: 11 ngày 21/09/2018 7 17 Tên quyết định: Đinh Viết C (10.01.2019) Biện pháp xử lý hành chính: Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại việc: Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính ...

Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)

Bản án số: 51/2018/HSST ngày 26/09/2018 10 19 Tên bản án: Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015) (03.01.2019) Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại án: Hình sự ...