1171
ngày 22/07/2019
ngày 22/07/2019
- 3
- 8
- truong - truc
-
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- Không
- 0
-
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ B TỈNH ĐỒNG NAI Số: 1171/2019/QĐST-HNGĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc B, ngày 22 tháng 7 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ B Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ các Điều 11,12 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000; các Điều 55, 57, 58 và điều 131 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm; Luật Phí và Lệ phí năm 2015;Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016; Sau khi nhiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 1574/2019/TLST-HNGĐ ngày 15 tháng 7 năm 2019, về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây: - Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: + Bà Mai Thị T, sinh năm 1992; + Ông Vũ Ngọc T1, sinh năm 1992. Cùng địa chỉ: Số nhà 970/76, tổ 32, khu phố 2, phường T, thành phố B, tỉnh Đồng Nai. NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: [1] Về quan hệ hôn nhân: Bà T và ông T1 tìm hiểu và kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn vào năm 2018. Sau một thời gian chung sống thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân là do bất đồng về quan điểm sống và lối sống. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên ông, bà đề nghị Tòa án công nhận thuận thình ly hôn. [2] Về con chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. [3] Về tài sản chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. [4] Về nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. [5] Về lệ phí Hôn nhân và gia đình - ST: Bà T và ông T1 phải chịu 300.000đ lệ phí theo quy định của pháp luật. Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Bà Mai Thị T và ông Vũ Ngọc T1 thuận tình ly hôn. - Về con chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về tài sản chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về các vấn đề khác: + Về nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2. Về lệ phí Tòa án: Bà Mai Thị T và ông Vũ Ngọc T1 phải chịu 300.000đ lệ phí. Số tiền này được trừ vào 300.000đ tiền tạm ứng lệ phí ông bà đã nộp tại biên lai thu số 0008814 ngày 12/7/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố B, tỉnh Đồng Nai. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Đương sự; - Viện kiểm sát nhân dân TP. B; - UBND xã (phường) nơi ĐKKH; - Lưu: hồ sơ vụ việc dân sự. THẨM PHÁN Phạm Thị Thanh Xuân
Nhận xét
Đăng nhận xét