Chuyển đến nội dung chính

Công nhận thuận tình ly hôn Bảo - Thảo

524/2019/QĐST-HNGĐ
ngày 06/06/2019
  • 4
  • 20
  • Công nhận thuận tình ly hôn Bảo - Thảo
  • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương
  • Không
  • 0
  • Công nhận hòa giải thuận tình ly hôn Bảo - Thảo

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ THUẬN AN TỈNH BÌNH DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 524/2019/QĐST-HNGĐ Thuận An, ngày 06 tháng 6 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào Điều 55, 57 và Điều 58 của Luật Hôn nhân và Gia đình; Căn cứ vào Luật phí và Lệ phí năm 2015; Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án; Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 690/2019/TLST-HNGĐ ngày 27 tháng 5 năm 2019 về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây: Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: - Ông Đào Lâm B, sinh năm 1994; HKTT: Ấp HB 3, xã HL, huyện PT, tỉnh An Giang; tạm trú: Đường T, khu phố B, phường TH, thị xã BC, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. - Bà Huỳnh Thị Thu T, sinh năm 1994; HKTT: Ấp PĐ, xã OL, huyện PT, tỉnh An Giang; tạm trú: AB, tổ X, khu phố BH, phường LT, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: [1]. Ông Đào Lâm B và bà Huỳnh Thị Thu T tiến đến hôn nhân trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Phú Long, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang theo giấy chứng nhận kết hôn số 59/2014, quyển số 01/2014 vào ngày 04 tháng 12 năm 2014. Trong quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cãi vã, không quan tâm chăm sóc cho nhau khiến cho cuộc sống chung không hạnh phúc. Nay xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên ông Bảo Lâm Bảo và bà Huỳnh Thị Thu T thống nhất yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. [2]. Về con chung: Trong quá trình chung số vợ chồng có 01 con chung tên Đào Huỳnh Bảo K, sinh ngày 02/8/2015. Ông Đào Lâm B và bà Huỳnh Thị Thu T thống nhất như sau: Sau khi ly hôn, giao con chung tên Đào Huỳnh Bảo K, sinh ngày 02/8/2015 cho bà Huỳnh Thị Thu T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. [3]. Về cấp dưỡng: Ông Đào Lâm B cấp dưỡng nuôi con hàng tháng số tiền 2.000.000 đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi, thời gian cấp dưỡng bắt đầu từ tháng 7 năm 2019. [4]. Về tài sản chung và nợ chung: Ông Đào Lâm B và bà Huỳnh Thị Thu T thống nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết. Xét thấy, mâu thuẫn vợ chồng giữa ông Đào Lâm B và bà Huỳnh Thị Thu T là trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, việc thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly hôn và thống nhất không yêu cầu giải quyết về tài sản chung, nợ chung là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định pháp luật. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Trung tâm hòa giải – đối thoại tại Tòa án nhân dân thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương lập biên bản hòa giải thành không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Ông Đào Lâm B và bà Huỳnh Thị Thu T thuận tình ly hôn. - Về con chung: Giao con chung tên Đào Huỳnh Bảo K, sinh ngày 02/8/2015 cho bà Huỳnh Thị Thu T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. - Về cấp dưỡng: Ông Đào Lâm B cấp dưỡng nuôi con hàng tháng số tiền 2.000.000 đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi, thời gian cấp dưỡng bắt đầu từ tháng 7 năm 2019. Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con. Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành cho đến khi thi hành xong, nếu người phải thi hành án chậm thi hành, thì còn phải chịu lãi theo mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015. - Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2. Về lệ phí Tòa án: Ông Đào Lâm B và bà Huỳnh Thị Thu T chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0035271 ngày 21/5/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. 2 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự. Nơi nhận: - TAND tỉnh Bình Dương; - VKSND thị xã Thuận An; - Chi cục THADS thị xã Thuận An; - UBND xã PL, huyện PT, tỉnh An Giang; - Đương sự; - Lưu hồ sơ. THẨM PHÁN Vũ Trọng Quân 3

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đinh Viết C

Quyết định số: 11 ngày 21/09/2018 7 17 Tên quyết định: Đinh Viết C (10.01.2019) Biện pháp xử lý hành chính: Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại việc: Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính ...

Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)

Bản án số: 51/2018/HSST ngày 26/09/2018 10 19 Tên bản án: Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015) (03.01.2019) Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại án: Hình sự ...