Chuyển đến nội dung chính

Yêu cầu công nhận tình ly hôn

986
ngày 17/08/2018
  • 3
  • 9
  • Yêu cầu công nhận tình ly hôn
  • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
  • Không
  • 0
  • Thuận tình ly hôn

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ _______________________________________ Số: 986/2018/QĐST-HNGĐ. Quận 3, ngày 17 tháng 8 năm 2018. QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 1104/2018/TLST-HNGĐ ngày 06 tháng 8 năm 2018 về việc "thuận tình ly hôn" giữa: Người yêu cầu: 1. Bà Đào Thị H. Sinh năm 1976. 2. Ông Trần Minh H. Sinh năm 1974. Cùng trú tại: 134/97/5 Đường A, Phường B, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ vào các Điều 55, Điều 57 của Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09/8/2018. XÉT THẤY : Bà Đào Thị H và ông Trần Minh H tự nguyện đăng ký kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 226, quyển số 01/2000 do UBND Phường D, Quận E, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11/11/2000. Quá trình chung sống ông bà có 02 con chung tên là Trần Kiều N sinh ngày XX/XX/XXXX và Trần Khánh N sinh ngày XX/XX/XXXX. Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09/8/2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH : 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Đào Thị H. Sinh năm 1976. Ông Trần Minh H. Sinh năm 1974. Cùng trú tại: 134/97/5 Đường A, Phường B, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự : - Về quan hệ vợ chồng: Bà Đào Thị H và ông Trần Minh H thuận tình ly hôn. 1 - Về con chung: Hai bên thỏa thuận giao con chung là trẻ Trần Kiều N sinh ngày XX/XX/XXXX và Trần Khánh N sinh ngày XX/XX/XXXX cho bà Đào Thị H trực tiếp giữ nuôi. Hai bên không yêu cầu Tòa án giải quyết việc cấp dưỡng nuôi con. Bà Đào Thị H và ông Trần Minh H được quyền thăm nom con và phải có nghĩa vụ chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chung. Vì lợi ích của con trẻ, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có quyền quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi giữ hoặc việc cấp dưỡng nuôi con . Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn được áp dụng theo quy định tại các Điều 81, 82, 83 và 84 Luật Hôn nhân và Gia đình. - Về tài sản chung: không yêu cầu Toà án giải quyết. - Lệ phí việc dân sự là 300.000 đồng, bà Đào Thị H và ông Trần Minh H tự nguyện nộp toàn bộ nhưng được trừ vào số tiền bà Đào Thị H và ông Trần Minh H đã tạm nộp 300.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0021144 ngày 06/8/2018 của Chi cục thi hành án dân sự Quận 3. Bà Đào Thị H và ông Trần Minh H đã nộp đủ lệ phí. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự. 3. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: THẨM PHÁN - TAND TP.HCM; - VKSND Q3; - Chi cục THA Dân sự Q3; - UBND P.D, (đã ký) Q.E, Tp.HCM; - Các đương sự; - Lưu: Vp, hồ sơ. Phù Quốc Tuấn 2

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đinh Viết C

Quyết định số: 11 ngày 21/09/2018 7 17 Tên quyết định: Đinh Viết C (10.01.2019) Biện pháp xử lý hành chính: Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại việc: Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính ...

Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)

Bản án số: 51/2018/HSST ngày 26/09/2018 10 19 Tên bản án: Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015) (03.01.2019) Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại án: Hình sự ...