703
ngày 15/10/2018
ngày 15/10/2018
- 3
- 9
- Nguyễn Trí D yêu cầu thuận tình ly hôn với bà Nguyễn Hồng T
-
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Không
- 0
-
Nguyễn Trí D yêu cầu thuận tình ly hôn với bà Nguyễn Hồng T
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 703/2018/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 15 tháng 10 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 618/2018/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 9 năm 2018, giữa người yêu cầu: - Ông Nguyễn Trí D, sinh năm 197x. Địa chỉ: aa/bb Đường A, phường LH, Quận ĐĐ, Thành phố HN. - Bà Nguyễn Hồng T, sinh năm 197x. Địa chỉ: cc/dd Đường B, Phường LĐH, Quận HBT, Thành phố HN; Cùng tạm trú: ee, khu phố 1, phường TP, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 81, 82, 83, 84, 59 Luật Hôn nhân và Gia đình; Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng 10 năm 2018. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng 10 năm 2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Ông Nguyễn Trí D và bà Nguyễn Hồng T. 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: * Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Trí D và bà Nguyễn Hồng T thuận tình ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 12x, quyển số 01 ngày 09/10/200x do Ủy ban nhân dân phường LH, Quận ĐĐ, Thành phố HN cấp). 1 * Về con chung: Ông Nguyễn Trí D và bà Nguyễn Hồng T có 02 con chung là trẻ Nguyễn Trí B (nam), sinh ngày 23/4/20x2 và Nguyễn Bảo Tr (nữ) sinh ngày 20/5/20x5 Hai bên thỏa thuận giao bà Nguyễn Hồng T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng hai trẻ Trí B và Bảo Tr; Ghi nhận sự tự nguyện của bà T không yêu cầu ông D cấp dưỡng nuôi con. Ông Nguyễn Trí D được quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục các con chung, không ai được cản trở ông D thực hiện quyền và nghĩa vụ này. Vì lợi ích của các con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con. - Về tài sản chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về nợ chung: Các đương sự xác nhận không có. - Về lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm: Ông Nguyễn Trí D và bà Nguyễn Hồng T chịu tiền lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo biên lai thu số AA/2017/0026xx2 ngày 11/9/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7. Bà T, ông D đã nộp đủ tiền lệ phí. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 1, 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Đương sự; THẨM PHÁN - Viện kiểm sát nhân dân Quận 7, Tp.HCM; - Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn; - Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7, Tp.HCM - Lưu hồ sơ vụ án; (Thư ký Việt Phương) Hoàng Thị Bích Thảo 2
Nhận xét
Đăng nhận xét