Chuyển đến nội dung chính

Lương - Hoàn

379
ngày 11/07/2019
  • 2
  • 10
  • Lương - Hoàn
  • Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
  • Không
  • 0
  • Lương xin ly hôn Hoàn

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN Số: 379/2019/QĐST-HNGĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái Nguyên, ngày 11 tháng 7 năm 2019 . QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ - Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và Gia đình thụ lý số: 846/2018/TLST HNGĐ ngày 04 tháng 12 năm 2018, giữa: * Nguyên đơn: Ông Đỗ Văn L, sinh năm 1966; * Bị đơn: Bà Nguyễn Kim H, sinh năm 1968; Đều trú tại: Tổ 39, phường QT, thành phố TN. - Căn cứ vào Điều 146, 147, 212, 213, 482,483 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; - Căn cứ Điều 357, 468 Bộ luật dân sự năm 2015. - Căn cứ vào các Điều 51,54, 55, 57, 58, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; - Căn cứ vào Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án. - Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 03 tháng 7 năm 2019. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 03 tháng 7 năm 2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 7(bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1.Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Ông Đỗ Văn L và bà Nguyễn Kim H. 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: + Về quan hệ hôn nhân: Ông Đỗ Văn L và bà Nguyễn Kim H đều xác định tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn. + Về con chung: Ông L, bà H thống nhất giao cho bà H trực tiếp nuôi dưỡng con chung Đỗ Hiền T, sinh ngày 06/10/2011 đến khi con trưởng thành( 1 đủ 18 tuổi) hoặc đến khi các bên có sự thay đổi khác. Ông L có quyền đi lại thăm nom con chung. * Về cấp dưỡng nuôi con: Ông L có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con chung Đỗ Hiền T, sinh ngày 06/10/2011đến khi con trưởng thành( đủ 18 tuổi) mỗi tháng 1.000.000đ( Một triệu đồng). Thời điểm cấp dưỡng tính từ ngày 01/8/2019. Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật, bà Hoàn có đơn yêu cầu thi hành án, nếu ông L không tự nguyện thi hành khoản tiền cấp dưỡng nuôi con nói trên thì hàng tháng ông L còn phải chịu khoản tiền lãi do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền theo quy định tại Điều 357 và Điều 468 Bộ Luật dân sự năm 2015. + Về tài sản chung: Bà H, ông L không yêu cầu Tòa án giải quyết. Nợ chung: Không có. + Về án phí: Ông L nhận nộp150.000 đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm và 150.000 đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí cấp dưỡng nuôi con vào Ngân sách nhà nước (được trừ từ tiền tạm ứng án phí đã nộp) theo biên lai thu số 0007031 ngày 04/12/ 2018 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố TN. 3. Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các Điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự. 4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: -TAND tỉnh TN; - VKSND tỉnh TN; -VKSND TPTN; -THADS TPTN; -Các đương sự; -UBND nơi ĐKKH năm 2005 (xã H, TP TN;) -Lưu hồ sơ vụ án. THẨM PHÁN Mai Thị H T 2 3

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đinh Viết C

Quyết định số: 11 ngày 21/09/2018 7 17 Tên quyết định: Đinh Viết C (10.01.2019) Biện pháp xử lý hành chính: Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại việc: Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính ...

Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)

Bản án số: 51/2018/HSST ngày 26/09/2018 10 19 Tên bản án: Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015) (03.01.2019) Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại án: Hình sự ...