Chuyển đến nội dung chính

Chị H yêu cầu được ly hôn anh A

102
ngày 16/08/2019
  • 2
  • 22
  • Chị H yêu cầu được ly hôn anh A
  • Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
  • Không
  • 0
  • Thuận tình ly hôn

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠCH THÀNH TỈNH THANH HOÁ Số: 102/2019/QĐST - HNGĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Thạch Thành, ngày 16 tháng 8 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số:166/2019/TLST/HNGĐ ngày 29 tháng 7 năm 2019 giữa: Nguyên đơn: Chị Trương Thị H; Sinh năm: 1985 Địa chỉ: Thôn C, xã T, huyện T, tỉnh Thanh Hóa. Bị đơn: Anh Trần Ngọc A; Sinh năm: 1990 Địa chỉ: Thôn C, xã T, huyện T, tỉnh Thanh Hóa. Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 08 tháng 8 năm 2019. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 08 tháng 8 năm 2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn bảy ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Trương Thị H và anh Trần Ngọc A. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về con cái: Giao con chung là cháu Trần Thị Thanh T, sinh ngày 01/6/2012 cho chị Trương Thị H trực tiếp nuôi dưỡng, anh Trần Ngọc a không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị Trương Thị H. Anh Trần Ngọc a có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai được cản trở. - Về tài sản: Chị Trương Thị H và anh Trần Ngọc A không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về án phí: Chị Trương Thị H chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí DSST về việc ly hôn, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí DSST chị H đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạch Thành theo biên lai số: AA/2016/0003723 ngày 29/7/2019, chị H được hoàn lại số tiền chênh lệch là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng). Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Các đương sự; - VKSND huyện Thạch Thành; - UBND xã T; - Lưu hồ sơ. THẨM PHÁN ( Đã ký) Nguyễn Thị Cúc

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đinh Viết C

Quyết định số: 11 ngày 21/09/2018 7 17 Tên quyết định: Đinh Viết C (10.01.2019) Biện pháp xử lý hành chính: Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại việc: Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính ...

Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)

Bản án số: 51/2018/HSST ngày 26/09/2018 10 19 Tên bản án: Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015) (03.01.2019) Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại án: Hình sự ...