98
ngày 06/08/2019
ngày 06/08/2019
- 2
- 14
- Chị H yêu cầu được ly hôn anh T
-
Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
- Không
- 0
-
Thuận tình ly hôn
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠCH THÀNH TỈNH THANH HOÁ Số: 98/2019/QĐST - HNGĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Thạch Thành, ngày 06 tháng 8 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số:156/2019/TLST/HNGĐ ngày 09 tháng 7 năm 2019 giữa: Nguyên đơn: Chị Trần Thị H; sinh năm: 1987 Địa chỉ: Thôn N, xã V, huyện V, tỉnh Thanh Hóa. Bị đơn: Anh Nguyễn Văn T; sinh năm: 1982 Địa chỉ: Thôn Xuân T, xã T, huyện T, tỉnh Thanh Hóa. Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 7 năm 2019. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 7 năm 2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn bảy ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:Chị Trần Thị H và anh Nguyễn Văn T. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: -Về con cái: Giao con chung là cháu Nguyễn Đức T, sinh ngày 08/4/2007 cho anh T trực tiếp nuôi dưỡng, chị H cấp dưỡng nuôi con chung cùng anh T mỗi tháng là 1.000.000đ (Một triệu đồng), thời gian cấp dưỡng từ tháng 8/2019 cho đến khi cháu T đủ 18 tuổi. Chị Hiên có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai được cản trở. Kể từ khi anh T có đơn yêu cầu thi hành án, nếu chưa thi hành án khoản tiền cấp dưỡng nuôi con thì hàng tháng chị H còn phải chịu thêm khoản tiền lãi theo quy định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468 BLDS trên số tiền phải thi hành án, tương ứng với thời gian chưa thi hành án. -Về tài sản: Vợ chồng tự thỏa thuận, chị H và anh T không yêu cầu Tòa án giải quyết. -Về án phí: Chị Trần Thị H chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí DSST về việc ly hôn và 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí DSST về việc cấp dưỡng nuôi con nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí DSST chị H đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạch Thành theo biên lai số: AA/2016/0003707 ngày 09/7/2019, chị H đã nộp đủ tiền án phí. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Các đương sự; - VKSND huyện Thạch Thành; - UBND xã V; - Lưu hồ sơ. THẨM PHÁN Nguyễn Thị Cúc
Nhận xét
Đăng nhận xét