Chuyển đến nội dung chính

Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

01
ngày 02/01/2019
  • 8
  • 14
  • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
  • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND TP. Tân An, tỉnh Long An
  • Không
  • 0
  • êu cầu công nhận thuận tình ly hôn của bà Võ Thị L và ông Lưu Chí C

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ TÂN AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỈNH LONG AN Số: 01/2019/QĐST- HNGĐ Tân An, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN Căn cứ khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 137/2018/TLST HNGĐ ngày 05 tháng 12 năm 2018 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây: Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: - Bà Võ Thị L. - Ông Lưu Chí C Cùng nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ấp B, xã B, huyện X, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Cùng chỗ ở hiện nay: ấp C, xã L, thành phố T, tỉnh Long An. NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: [1] Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận được với nhau về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con; không yêu cầu giải quyết tài sản chung, nợ chung. [2] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 21 tháng 12 năm 2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. 1 QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Bà Võ Thị L và ông Lưu Chí C tự nguyện thuận tình ly hôn. - Về con chung: Bà Võ Thị L và ông Lưu Chí C đều xác định có một con chung tên Võ Huỳnh C, sinh ngày 07/6/2016. Bà Võ Thị L và ông Lưu Chí C thỏa thuận: Giao con chung chưa thành niên tên Võ Huỳnh C, sinh ngày 07/6/2016 cho bà Võ Thị L được trực tiếp nuôi dưỡng. Ông Lưu Chí C không có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung do bà Võ Thị L không có yêu cầu. Ông Lưu Chí C không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung chưa thành niên sau khi ly hôn mà không ai được cản trở. Trên cơ sở lợi ích của con, ông Lưu Chí C và bà Võ Thị L có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng, thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con theo quy định pháp luật. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con theo quy định pháp luật. - Về tài sản chung và nợ chung: Bà Võ Thị L và ông Lưu Chí C đều xác định không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên không đề cập đến. - Về các vấn đề khác: Không có. 2. Về lệ phí Tòa án là: 300.000đ (ba trăm nghìn đồng). Bà Võ Thị L và ông Lưu Chí C thỏa thuận: Bà Võ Thị L có nghĩa vụ chịu lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bà Võ Thị L đã nộp là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002518 ngày 26/11/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Tân An, tỉnh Long An. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: Thẩm phán - TAND Tỉnh LA; - VKSND TPTA; - Các đương sự; - Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn; - CCTHA, AV; - Lưu: Hồ sơ việc dân sự. Nguyễn Thị Hồng Liên 2 Về lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự phải nộp là: 3

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đinh Viết C

Quyết định số: 11 ngày 21/09/2018 7 17 Tên quyết định: Đinh Viết C (10.01.2019) Biện pháp xử lý hành chính: Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại việc: Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính ...

Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)

Bản án số: 51/2018/HSST ngày 26/09/2018 10 19 Tên bản án: Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015) (03.01.2019) Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại án: Hình sự ...