Chuyển đến nội dung chính

QĐ thuận tình ly hôn 117

117
ngày 22/08/2019
  • 3
  • 14
  • QĐ thuận tình ly hôn 117
  • Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
  • Không
  • 0
  • quyết định tt ly hôn 117

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN N TỈNH NINH BÌNH Số: 117/2019/QĐST- HNGĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc N, ngày 22 tháng 8 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 145/2019/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 06 năm 2019 giữa: - Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1962. Địa chỉ: Thôn L, xã Q, huyện N, tỉnh Ninh Bình - Bị đơn: Bà Nguyễn Thị H, sinh năm 1958. Địa chỉ: Thôn L, xã Q, huyện N, tỉnh Ninh Bình. Căn cứ vào các Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào các điều 55 Luật hôn nhân và gia đình; Điều 27 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 8 năm 2019. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 8 năm 2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Ông Nguyễn Văn Đ và bà Nguyễn Thị H. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: 2.1. Về con chung: Hai bên đương sự đều xác định có 4 con chung là Nguyễn Thị H, sinh ngày 12/01/1985; Nguyễn Quốc H, sinh ngày 10/01/1986; Nguyễn Văn H, sinh ngày 17/07/1989; Nguyễn Thành Tr, sinh ngày 29/9/1992. Hiện nay các con chung của ông Đ, bà H đã trưởng thành và tự lập được cuộc sống, đều đã có gia đình riêng. Ông Đ, bà H không đề nghị Tòa án xem xét giải quyết về con chung. 2.2. Về tài sản chung - công nợ chung: Hai bên đương sự đều thừa nhận tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2.3. Về án phí ly hôn sơ thẩm: Ông Nguyễn Văn Đ nhận nộp toàn bộ án phí ly hôn theo quy định của pháp luật là 150.000 đồng, ông Đ đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tạm ứng án phí ly hôn số AA/2018/0000178 ngày 11/6/2019 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện N, như vậy ông Đ được hoàn lại 150.000 đồng. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Đương sự; - TAND tỉnh Ninh Bình; - VKSND huyện N; - THADS huyện N; - Ủy ban nhân dân xã Q; - Lưu hồ sơ vụ án./. THẨM PHÁN (ĐÃ KÝ) Nguyễn Thị Hƣơng Quỳnh

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đinh Viết C

Quyết định số: 11 ngày 21/09/2018 7 17 Tên quyết định: Đinh Viết C (10.01.2019) Biện pháp xử lý hành chính: Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại việc: Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính ...

Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)

Bản án số: 51/2018/HSST ngày 26/09/2018 10 19 Tên bản án: Vụ án Phạm Văn N bị xét xử về tội tàng trữ trái phép chất ma túy - phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy (điều 249 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015) (03.01.2019) Cấp xét xử: Sơ thẩm Loại án: Hình sự ...